Chuyên trang văn bản pháp luật và tư vấn
Số hồ sơ: | B-BTP-BS70 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tư pháp |
Lĩnh vực: | Thanh tra, khiếu nại, tố cáo, Thi hành án dân sự |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Cơ quan thi hành án dân sự hoặc qua hệ thống bưu chính |
Thời hạn giải quyết: | - 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại đối với quyết định, hành vi về thi hành án trước khi áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế
- 45 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại đối với quyết định, hành vi về áp dụng biện pháp cưỡng chế - 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại đối với quyết định, hành vi sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định giải quyết khiếu nại |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện | |
---|---|
Tên bước | Mô tả bước |
Bước 1: | Người khiếu nại phải gửi đơn tới người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai |
Bước 2: | Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thực hiện các quyền được quy định tại Điều 145 của Luật Thi hành án dân sự và yêu cầu người giải quyết khiếu nại lần đầu, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại; triệu tập người bị khiếu nại, người khiếu nại để tổ chức đối thoại khi cần thiết; xác minh; trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật để giải quyết khiếu nại |
Bước 3: | Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai ra quyết định giải quyết khiếu nại |
Điều kiện thực hiện | |
---|---|
Nội dung | Văn bản quy định |
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định, hành vi của Chấp hành viên mà mình khiếu nại
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ - Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu khiếu nại theo quy định của Luật Thi hành án dân sự |
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại |
Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện |
Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản qui định |
---|---|
Đơn khiếu nại
Tải về |
1. Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thanh tra Chính phủ ban hành |
Giấy ủy quyền khiếu nại
Tải về |
1. Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thanh tra Chính phủ ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan nội dung | |
---|---|
1. Giải quyết khiếu nại lần thứ hai - Bộ Tư pháp | |
2. Giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự (giải quyết lần đầu) - Bộ Tư pháp |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực | |
---|---|
1. Giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự (lần 2) - Bộ Tư pháp |